NGHỊ ĐỊNH
CỦA
CHÍNH PHỦ SỐ 107/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2006
QUY ĐỊNH XỬ LƯ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ KHI ĐỂ XẢY RA THAM NHŨNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ DO M̀NH QUẢN LƯ, PHỤ TRÁCH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Pḥng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật H́nh sự ngày 21 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định xử lư trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của nhà nước và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước.
2. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này cũng phải bị xử lư trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng trong lĩnh vực công tác và trong đơn vị do ḿnh trực tiếp phụ trách.
Điều 3. Mức độ của vụ, việc tham nhũng
1. Mức độ của vụ, việc tham nhũng là căn cứ để xác định trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Vụ, việc tham nhũng được chia theo các mức độ sau đây:
a) Tham nhũng ít nghiêm trọng là vụ, việc mà trong đó người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự và bị xử phạt bằng h́nh thức cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù đến 3 năm;
b) Tham nhũng nghiêm trọng là vụ, việc mà trong đó người có hành vi tham nhũng bị phạt tù từ 3 năm đến 7 năm;
c) Tham nhũng rất nghiêm trọng là vụ, việc mà trong đó người có hành vi tham nhũng bị phạt tù từ 7 năm đến 15 năm;
d) Tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng là vụ, việc mà trong đó người có hành vi tham nhũng bị phạt tù từ 15 năm trở lên, tù chung thân hoặc tử h́nh.
Điều 4. Nguyên tắc xử lư trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nếu phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách th́ bị xử lư kỷ luật theo quy định tại Nghị định này hoặc nếu có đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm th́ bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nếu phải chịu trách nhiệm liên đới về việc để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách th́ bị xử lư kỷ luật theo quy định tại Nghị định này.
3. Trường hợp vụ, việc tham nhũng xảy ra liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị th́ ngoài cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra vụ, việc tham nhũng, người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan có người vi phạm cũng phải chịu trách nhiệm liên đới theo quy định tại Nghị định này.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
1. "Cấp phó của người đứng đầu" cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này là người được phân công giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lư, phụ trách một lĩnh vực công tác nhất định trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc một số đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức.
2. "Trách nhiệm trực tiếp" là trách nhiệm của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với hành vi tham nhũng của người do ḿnh trực tiếp quản lư, giao nhiệm vụ hoặc xảy ra trong lĩnh vực công tác, trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh trực tiếp quản lư, phụ trách.
3. "Trách nhiệm liên đới" là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với hành vi tham nhũng xảy ra trong lĩnh vực công tác, trong đơn vị do cấp phó của ḿnh trực tiếp phụ trách; của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan có người vi phạm trong trường hợp vụ, việc tham nhũng xảy ra liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Chương II
XỬ LƯ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 6. Nguyên tắc xem xét xử lư kỷ luật
Việc xử lư kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách và người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này, ngoài việc thực hiện theo các nguyên tắc xem xét xử lư kỷ luật đối với cán bộ, công chức quy định tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về xử lư kỷ luật cán bộ, công chức, c̣n thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Căn cứ vào sự phân công, phân cấp quản lư trong cơ quan, tổ chức, đơn vị để xác định mức độ chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới.
2. Căn cứ vào mối quan hệ công tác giữa trách nhiệm quản lư của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu với hành vi tham nhũng của người dưới quyền.
Điều 7. H́nh thức xử lư kỷ luật
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, nếu để xảy ra vụ, việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách th́ tuỳ theo tính chất, mức độ của vụ, việc sẽ xử lư kỷ luật như sau:
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị là cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh Cán bộ, công chức (đă được Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung ngày 29 tháng 4 năm 2003, sau đây gọi chung là Pháp lệnh Cán bộ, công chức) và viên chức quản lư doanh nghiệp nhà nước th́ bị xử lư kỷ luật bằng một trong những h́nh thức sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị là cán bộ, công chức quy định tại điểm a và g khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh Cán bộ, công chức th́ bị xử lư kỷ luật theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội.
3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội th́ bị xử lư kỷ luật theo quy định tại điều lệ của tổ chức đó.
4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân và công an nhân dân th́ bị xử lư kỷ luật theo quy định của pháp luật đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Điều 8. Áp dụng h́nh thức khiển trách
H́nh thức khiển trách được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng nghiêm trọng hoặc nhiều vụ, việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách.
Điều 9. Áp dụng h́nh thức cảnh cáo
H́nh thức cảnh cáo được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng rất nghiêm trọng hoặc nhiều vụ, việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách.
Điều 10. Áp dụng h́nh thức cách chức
H́nh thức cách chức được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ, việc tham nhũng rất nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách.
Điều 11. Trường hợp loại trừ trách nhiệm, miễn, giảm nhẹ hoặc tăng nặng h́nh thức kỷ luật
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được loại trừ trách nhiệm trong trường hợp họ không thể biết hoặc đă áp dụng các biện pháp cần thiết để pḥng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách và bị xử lư kỷ luật bằng h́nh thức khiển trách, nếu trước đó đă tự nguyện xin từ chức và đă được cấp có thẩm quyền chấp thuận th́ được miễn xử lư kỷ luật.
3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách được giảm nhẹ một mức kỷ luật nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đă có đơn xin từ chức và đă được cấp có thẩm quyền chấp thuận;
b) Đă thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng; đă xử lư nghiêm minh, báo cáo kịp thời với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi tham nhũng.
4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do ḿnh quản lư, phụ trách, nếu không thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng hoặc nếu phát hiện hành vi tham nhũng mà không xử lư nghiêm minh, không báo cáo kịp thời với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền th́ phải tăng nặng một mức kỷ luật.
Điều 12. Xử lư kỷ luật đối với người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu để xảy ra vụ, việc tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu về chính trị, kinh tế, xă hội thuộc phạm vi quản lư của bộ, ngành, địa phương ḿnh th́ phải chịu trách nhiệm và bị xử lư các h́nh thức kỷ luật theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TR̀NH, THỦ TỤC XỬ LƯ KỶ LUẬT
Điều 13. Trách nhiệm xem xét xử lư kỷ luật
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết luận chính thức của cơ quan có thẩm quyền về vụ, việc tham nhũng hoặc từ ngày bản án về vụ tham nhũng có hiệu lực pháp luật, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xem xét xử lư kỷ luật hoặc báo cáo để cấp có thẩm quyền xem xét xử lư kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới để xảy ra tham nhũng.
Điều 14. Thẩm quyền quyết định kỷ luật
Thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng thực hiện theo phân cấp quản lư cán bộ, công chức hiện hành.
Điều 15. Hội đồng kỷ luật
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng phải thành lập Hội đồng kỷ luật để xem xét xử lư kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng.
2. Thành phần Hội đồng kỷ luật gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng;
b) Một ủy viên là đại diện đảng uỷ cấp trên trực tiếp của đảng ủy cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng;
c) Một ủy viên là đại diện Ban Chấp hành Công đoàn của cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng.
3. Hội đồng kỷ luật làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo đa số bằng phiếu kín. Hội đồng kỷ luật chỉ họp khi có đầy đủ các thành viên Hội đồng.
4. Việc thành lập Hội đồng kỷ luật đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Quy tŕnh xem xét xử lư kỷ luật
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra tham nhũng phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận h́nh thức kỷ luật.
2. Lănh đạo cấp trên trực tiếp tổ chức và chủ tŕ cuộc họp kiểm điểm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu quy định tại khoản 1 Điều này. Thành phần mời tham dự cuộc họp kiểm điểm là cán bộ, công chức giữ các vị trí lănh đạo trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Việc xác định thành phần mời dự họp do lănh đạo cấp trên trực tiếp quyết định. Biên bản cuộc họp kiểm điểm có kiến nghị h́nh thức kỷ luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Hội đồng kỷ luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp xem xét, biểu quyết h́nh thức kỷ luật bằng phiếu kín, kiến nghị người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định kỷ luật hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật.
Điều 17. Các quy định khác liên quan đến quy tŕnh xem xét xử lư kỷ luật
Các quy định khác liên quan đến quy tŕnh xem xét xử lư kỷ luật người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị như thời hiệu xử lư kỷ luật; tạm đ́nh chỉ công tác; quản lư hồ sơ kỷ luật; chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật và các quy định liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật được thực hiện theo Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lư kỷ luật cán bộ, công chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 19. Hướng dẫn thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này trong đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của nhà nước, các tổ chức xă hội, xă hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước.
2. Cơ quan có thẩm quyền căn cứ các quy định tại Nghị định này hướng dẫn áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị - xă hội - nghề nghiệp.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.