QUY ĐỊNH

Về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:

Cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (gọi tắt là CBCNV Cơ quan TCTy) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước và ngoài nước;

2. Phạm vi, đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị:

Đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định tại văn bản này là đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo, tập huấn của Tổng công ty hoặc do Tổng công ty cử tham gia.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng:

1. Việc cử CBCNV Cơ quan TCTy đi công tác, tổ chức hội nghị, phải được cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.

2. Thực hành tiết kiệm trong việc chi tiêu công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị; mọi khoản chi tiêu công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị phải theo chế độ, tiêu chuẩn quy định trong phạm vi chi phí đă được  cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Các nội dung chi tiêu khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

 

Chương II

NỘI DUNG CHI, MỨC CHI

Điều 3. Quy định mức chi công tác phí trong nước:

1. Thanh toán tiền phương tiện đi công tác:

a. Người đi công tác được thanh toán tiền phương tiện đi lại bao gồm:

- Tiền thuê phương tiện chiều đi và về từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng từ cơ quan để di chuyển đến nơi công tác và theo chiều ngược lại;

          - Tiền phương tiện đi lại tại địa phương nơi đến công tác: từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về);

          - Cước qua phà, qua đ̣ cho bản thân và phương tiện của người đi công tác;

          - Phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (nếu có) mà người đi công tác đă trực tiếp chi trả;

          Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử cán bộ đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đến công tác đă bố trí phương tiện vận chuyển th́ người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.

b. Căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác, thủ trưởng đơn vị xem xét duyệt cho cán bộ, công chức được thanh toán tiền phương tiện đi công tác bằng phương tiện máy bay, tàu hỏa, xe ô tô bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.

          c. Quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước: theo quy định của Nhà nước, kế hoạch hoạt động & kế hoạch tài chính của Tổng công ty.     

d. Đối với những vùng không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà người đi công tác phải thuê phương tiện vận tải khác: thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện mà người đi công tác đă thuê trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện (có tính đến giá vận tải phương tiện khác đang thực hiện cùng thời điểm tại vùng đó cho phù hợp).

2. Phụ cấp lưu trú:

a. Định nghĩa:

Là khoản tiền do Tổng công ty chi cho người đi công tác để hỗ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn và tiêu vặt cho CBCNV Cơ quan TCTy  đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về Tổng công ty (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).

b. Đối tượng chi trả phụ cấp lưu trú:  Phụ cấp này chỉ chi trả đối với CBCNV Cơ quan TCTy  có thời gian đi công tác từ 02 (Hai) ngày trở lên,

c.  Mức chi trả:                Mức: 100.000đồng/người/ngày;

2. Thanh toán tiền thuê pḥng nghỉ tại nơi đến công tác:

Định kỳ hàng năm Tổng giám đốc quyết định định mức trần chi phí pḥng nghỉ /ngày phù hợp với khu vực, tiêu chuẩn chức danh, chức vụ CBCNV Cơ quan Tổng công ty. Trong thời gian chưa có định mức trần chi phí pḥng nghỉ, chi phí thuê pḥng được áp dụng theo chi phí thực tế thuê pḥng tại địa phương, không vượt quá mức dự toán được duyệt.

 H́nh thức khoán chi phí thuê pḥng nghỉ chỉ áp dụng đối với trường hợp cán bộ được cử đi công tác từ  một tháng trở lên, mức khoán do Tổng giám đốc hoặc người được phân cấp, được ủy quyền quyết định đối với từng trường hợp.

Điều 4. Thủ tục thanh toán:

- Kế hoạch công tác đă được duyệt cử đi công tác và tùy từng nội dung, tính chất công việc của nhiệm vụ chuyên môn cần ghi rơ: thành phần, thời gian đi về trong ngày hoặc thời gian lưu trú tại nơi công tác, dự toán chi phí, phương tiện đi lại.

- Chứng từ thanh toán: giấy đi đường (theo mẫu) có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và kư xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú); hóa đơn hợp pháp theo giá thuê pḥng thực tế phù hợp với khu vực, giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé, giấy biên nhận (không bao gồm chi phí phục vụ khác như: tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu); Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay do CBCNV được cử đi công tác nộp lại cho VPTH sau đợt công tác.

- Đề nghị thanh toán (theo mẫu) có tổng chi phí không quá tổng dự toán được duyệt, trường hợp lớn hơn có báo cáo giải tŕnh kèm theo.

          Điều 5. Quy định mức công tác phí ngoài nước:

          Đi công tác nước ngoài được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

          Điều 6. Chi phí tổ chức Hội nghị:

- Kế hoạch được duyệt bao gồm: nội dung chương tŕnh, thành phần, thời gian, địa điểm, phương tiện, dự toán chi phí.

          - Chứng từ thanh toán: các khoản chi phí phục vụ Hội nghị phải có Hợp đồng và Thanh lư Hợp đồng, giấy biên nhận, hóa đơn hợp pháp.

- Đề nghị thanh toán (theo mẫu) có tổng chi phí nhỏ hơn hoặc bằng tổng dự toán được duyệt, trường hợp lớn hơn phải có báo cáo giải tŕnh kèm theo.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm:

CBCNV được phân công thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến chi phí nêu tại quy chế này chịu trách nhiệm lập dự toán chi phí phù hợp với kế hoạch công tác. Trưởng pḥng cử CBCNV thực hiện nhiệm vụ, Chánh văn pḥng, TP TCKT phối hợp kiểm tra kế hoạch công tác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị trước khi tŕnh TGĐ hoặc người được phân cấp, được ủy quyền phê duyệt, quyết định.   

Điều 8. Hiệu lực thi hành:

Quy định này thay thế Quy định chế độ công tác trong và ngoài nước đối với CBCNV cơ quan Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam do Tổng giám đốc ban hành tại Quyết định số 81/QĐ-TCCB ngày 10 tháng 4 năm 2000.

Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày kư Quyết định./.