QUY ĐỊNH
Quản lư và sử dụng hệ thống công nghệ thông
tin
của Tổng
công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi
1. Quy định này quy định về việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin(CNTT) của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam gồm:
- Quản lư, khai thác mạng máy tính của Tổng công ty
- Sử dụng hệ thống máy chủ
- Sử dụng Hệ thống thư điện tử của Tổng công ty.
2. Quy định này được áp dụng đối với các đơn vị, các pḥng ban chức năng và cán bộ, nhân viên đang công tác tại Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam sử dụng hệ thống thông tin điện tử của Tổng công ty.
Điều 2. Các thuật ngữ và khái niệm
1. Hệ thống CNTT: hệ thống CNTT của Tổng công ty được hiểu theo nghĩa bao gồm hệ thống các máy tính, thiết bị tin học, hệ thống đường truyền, mạng LAN,WAN của công ty và các ứng dụng, các cơ sở dữ liệu chạy trên hệ thống này.
2. Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network): là một hệ thống mạng bao gồm các máy tính và các thiết bị ngoại vi được liên kết với nhau. Người sử dụng mạng cục bộ có thể chia sẻ tài nguyên như thông tin, dữ liệu, các phần mềm dùng chung, các công cụ tiện ích và các thiết bị ngoại vi.
3. Cơ sở dữ liệu (Database): là kho dữ liệu được lưu trữ trên máy tính theo các qui tŕnh nghiệp vụ đă được thiết kế từ trước.
4. Thông số trên mạng: là các thông số quy định do Bộ phận IT đặt ra nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc sử dụng mạng máy tính của Tổng công ty.
5. Thông tin truyền nhận trên mạng máy tính: là những thông tin phục vụ công tác quản lư, chỉ đạo, điều hành của Tổng công ty, phổ cập đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
6. Trang thông tin điện tử (được gọi tắt là website) là nơi cung cấp, trao đổi thông tin trên mạng Internet.
7. Cổng thông tin điện tử (portal) là website tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng theo một phương thức thống nhất, thông qua một điểm truy cập duy nhất đối với người sử dụng.
Website hoặc Cổng thông tin điện tử sau đây được gọi chung là website.
8. Thư điện tử (e-mail), là phương tiện liên lạc, trao đổi thông tin trên Internet giữa của các tổ chức và cá nhân; nhằm truyền đạt thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời và tiết kiệm.
CHƯƠNG II
QUẢN LƯ, KHAI THÁC MẠNG
MÁY TÍNH VÀ MÁY CHỦ CỦA TỔNG CÔNG TY
Điều 3. Quản lư mạng máy tính của Tổng công ty
1. Bộ phận Tin học(sau đây gọi tắt là Bộ phận IT) thuộc Văn pḥng Tổng hợp Tổng công ty trực tiếp quản lư kỹ thuật mạng máy tính. Bộ phận IT là đầu mối tập trung kết nối Internet cho các đơn vị, pḥng ban chức năng.
2. Các đơn vị, pḥng ban chức năng thuộc Tổng công ty có trách nhiệm quản lư các trang thiết bị, dữ liệu trên máy tính của đơn vị và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin điện tử thông tin phục vụ công tác theo hướng dẫn kỹ thuật của Bộ phận IT
Đơn vị, cá nhân sử dụng tự quản lư trang thiết bị máy tính (phần cứng và phần mềm, dữ liệu, an toàn thông tin) của ḿnh.
Khi có yêu cầu lắp đặt, kết nối thiết bị mạng, máy tính mới vào mạng LAN phải có thông báo bằng công văn tới Văn pḥng Tổng hợp.
Khi có sự cố mạng cần thông báo tới Bộ phận IT
Không tự ư sửa chữa, thay đổi, lắp đặt thiết bị hệ thống mạng LAN
Không tự ư cắm trang thiết bị mạng vào hệ thống mạng của Tổng công ty
Các đơn vị, cán bộ, nhân viên thuộc Tổng công ty khi tham gia vào mạng máy tính không được tự ư thay đổi cấu h́nh các thiết bị của hệ thống mạng LAN. Trường hợp cần thay đổi phải được sự đồng ư bằng văn bản của Bộ phận IT sau khi đă tiến hành kiểm tra cấu h́nh kỹ thuật không ảnh hưởng đến hoạt động của LAN.
Chỉ sử dụng LAN phục vụ công tác. Tuyệt đối không sử dụng mạng máy tính của Tổng công ty để khai thác, lưu trữ các dữ liệu thông tin không phục vụ công tác như các tṛ chơi, các chương tŕnh giải trí và các thông tin có nội dung không lành mạnh, có nội dung xấu.
Điều 4. Vai tṛ của Bộ phận IT trong việc quản lư mạng máy tính của Tổng công ty
1. Quản lư hạ tầng đường truyền, hệ thống thiết bị kết nối. Cung cấp các tài nguyên mạng và Internet theo qui định của Tổng công ty.
2. Tham gia tư vấn thiết kế, giám sát thi công mạng.
3. Hỗ trợ cấu h́nh, kết nối thiết bị mạng, máy tính mới vào mạng khi có yêu cầu.
4. Sửa chữa khắc phục sự cố mạng khi có yêu cầu (cung cấp tín hiệu mạng, dịch vụ mạng của Tổng công ty thông suốt tới các nút mạng của các đơn vị, pḥng ban trong Tổng công ty khi có yêu cầu).
5. Kiểm tra máy chủ và các thiết bị mạng; theo dơi sự hoạt động của máy chủ, kiểm tra và đảm bảo sự vận hành thông suốt của các thông tin trên mạng. Thực hiện việc sao lưu dữ liệu theo kế hoạch;
Điều 5. Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu
1. Bộ phận IT chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn thông tin truyền dẫn và dữ liệu lưu chuyển trên mạng Tổng công ty. Việc bảo quản, sao lưu dữ liệu được thực hiện trên máy chủ đặt tại Bộ phận IT. Bộ phận IT có trách nhiệm áp dụng các biện pháp đảm bảo an ninh, bảo mật những thông tin trên mạng Tổng công ty.
2. Người sử dụng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về các thông tin do ḿnh cung cấp lên mạng. Phải tự bảo vệ mật khẩu truy nhập của ḿnh và chịu trách nhiệm về việc sử dụng mật khẩu để truy nhập và cung cấp thông tin. Người sử dụng không được phép cung cấp tài khoản và mật khẩu của ḿnh cho người khác. Các hành vi giả mạo địa chỉ thư điện tử, tấn công các Server, thăm ḍ, cài đặt các phần mềm ăn trộm mật khẩu sẽ bị xử lư theo qui định hiện hành.
Điều 6. Pḥng, chống Virus tin học
1. Bộ phận IT có trách nhiệm định kỳ quét Virus tin học cho máy chủ sử dụng tại Tổng công ty và thường xuyên cập nhật các chương tŕnh chống Virus, các bản sửa lỗi hệ thống mới nhất để cài đặt và hướng dẫn pḥng, chống Virus máy tính cho các đơn vị, cán bộ, nhân viên thuộc Tổng công ty
2. Cán bộ, nhân viên thuộc Tổng công ty có trách nhiệm tuân thủ các biện pháp pḥng và chống Virus máy tính. Mọi dữ liệu từ các thiết bị lưu trữ bên ngoài và từ Internet đều phải được quét diệt Virus trước khi sử dụng. Những máy tính phát hiện có Virus phải được ngắt khỏi mạng Tổng công ty để tránh t́nh trạng lây nhiễm sang các máy tính khác.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC, QUẢN LƯ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
Điều 7. Quy định chung hệ thống thư điện tử (email)
1. Hệ thống thư điện tử của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam được sử dụng để gửi, nhận thông tin dưới dạng thư điện tử qua mạng của Tổng công ty phục vụ cho công tác quản lư điều hành và chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng được phân công:
a. Các tài liệu trao đổi phục vụ công việc, tài liệu phục vụ các cuộc họp;
b. Những văn bản gửi đến những cơ quan để biết, để báo cáo;
c. Sử dụng hệ thống thư điện tử để gửi, nhận các loại văn bản: thư mời, công văn, báo cáo các cấp, thông tin chỉ đạo, điều hành của Lănh đạo và các văn bản khác.
2. Lănh đạo, cán bộ, nhân viên được cấp hộp thư điện tử của Tổng công ty bắt buộc phải sử dụng hộp thư điện tử của Tổng công ty có tên miền @veam.com.vn trong trao đổi thông tin điện tử phục vụ cho công tác.
3. Hệ thống thư điện tử của Tổng công ty sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp có uy tín, tên miền của hộp thư được đăng kư với nhà cung cấp tên miền quốc gia.
4. Danh bạ thư điện tử: lưu trữ thông tin về cá nhân sử dụng hộp thư điện tử.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân
1. Mỗi cá nhân chỉ được phép sử dụng một hộp thư điện tử duy nhất của Tổng công ty.
2. Các cá nhân đang sử dụng hộp thư điện tử của Tổng công ty mà chuyển cơ quan khác, nghỉ việc, nghỉ hưu,.. hoặc thôi sử dụng th́ các cán bộ quản lư nhân sự có trách nhiệm thông báo cho Bộ phận IT biết để chuyển hoặc xóa khỏi danh sách hộp thư điện tử của Tổng công ty. Nếu không thông báo phải chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về việc cá nhân đó sử dụng thư điện tử không đúng mục đích gây hậu quả.
3. Không khuyến khích các cá nhân sử dụng hệ thống hộp thư điện tử công cộng như hotmail,yahoo, Gmail…vào mục đích giao dịch công việc của Tổng công ty để đảm bảo an toàn và an ninh cho thông tin.
4. Cá nhân sử dụng hộp thư điện tử có trách nhiệm quản lư nội dung thư và bảo vệ mật khẩu thư điện tử của ḿnh; đổi mật khẩu thường xuyên, không được cung cấp mật khẩu hoặc để lộ mật khẩu vào Hệ thống Thư điện tử cho người khác; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trao đổi qua thư điện tử.
5. Không truy nhập vào hộp thư của người khác và không để người khác sử dụng địa chỉ, hộp thư điện tử của ḿnh.
Không phát tán thư rác hoặc các thư điện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác và các đơn thư khiếu nại, tố cáo, bôi xấu tổ chức, cá nhân gây chia rẽ nội bộ thông qua địa chỉ sử dụng của ḿnh.
6. Khi gặp sự cố về Hệ thống Thư điện tử phải báo ngay cho Bộ phận IT để kịp thời khắc phục, sửa chữa.
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ phận IT quản lư hệ thống thư điện tử Tổng công ty
1. Quản lư, vận hành đảm bảo kỹ thuật và cung cấp các dịch vụ cơ bản cho hệ thống thư điện tử của Tổng công ty hoạt động thông suốt, liên tục.
2. Tạo lập hộp thư mới, cập nhật lại thông tin về thư điện tử; cung cấp mật khẩu ban đầu để sử dụng, khai thác thư điện tử hoặc hủy bỏ các hộp thư điện tử cá nhân của CBCNVC mới được tuyển dụng, CBCNVC chuyển công tác sang đơn vị khác hoặc CBCNVC không c̣n công tác tại Tổng công ty.
3. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin đối với Hệ thống Thư điện tử theo chế độ mật; quản lư quyền truy cập cho hệ thống thư điện tử
4. Cài đặt hệ thống pḥng chống Virus tin học, spam và ngăn chặn hệ thống chống thư rác và các thư có nội dung không phù hợp với mục đích công tác của Tổng công ty cho Hệ thống Thư điện tử của Tổng công ty.
5. Thường xuyên bảo tŕ, sửa chữa khi có sự cố xảy ra với Hệ thống Thư điện tử.
6. Tổ chức hướng dẫn sử dụng, khai thác hệ thống thư điện tử có hiệu quả.
CHƯƠNG IV
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 10. Chức năng của trang thông tin điện tử của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam
1. Thông tin trên trang thông tin điện tử của Tổng công ty có giá trị pháp lư.(website của Tổng công ty sau đây gọi tắt là website)
2. Website của Tổng công ty là tiêu chí quan trọng để tự thể hiện năng lực, trách nhiệm công khai thông tin của Tổng công ty đối với xă hội và phải chịu trách nhiệm pháp lư trước Pháp luật.
Cung cấp các thông tin có liên quan đến hoạt động đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, hợp tác phát triển của Tổng công ty.
3. Các thông tin trên được cung cấp bằng 2 ngôn ngữ Anh và Việt.
Điều 11. Quản lư website
1. Ban biên tập Website của Tổng công ty được Ban Giám đốc ra quyết định thành lập làm theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Nhiệm vụ của Ban Biên tập Website:
a. Xây dựng và vận hành website, bao gồm các cấu phần: hạ tầng kết nối mạng, thiết bị, nhân lực, nội dung, sao lưu, chống xâm phạm trái phép, chống virus, gỡ bỏ thông tin không phù hợp khi được phát hiện.
b. Thiết kế, xây dựng và quản trị website bao gồm đăng kư và quản lư tên miền; quản lư đặt chỗ website; phân cấp, phân quyền, tạo tài khoản, tạo mật khẩu; triển khai các biện pháp an ninh.
c. Có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, cập nhật bổ sung thông tin .
d. Biên tập, xử lư thông tin của các chuyên mục và chuyên đề; Có trách nhiệm quản lư nội dung các chuyên mục thông tin của website.
đ. Tổng hợp ư kiến đóng góp của người truy cập; báo cáo đề xuất biện pháp xử lư kịp thời với Lănh đạo Tổng công ty.
e. Hoạt động trên Website phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lư thông tin trên mạng Internet và các quy định pháp luật hiện hành liên quan.
g. Khi đăng tải lại trên website, đề nghị ghi rơ nguồn thông tin trích dẫn.
h. Thực hiện chỉ đạo của Lănh đạo Tổng công ty về nội dung thông tin trên website.
Điều 12. Trách nhiệm phối hợp, cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu của các biên tập viên, các pḥng ban chức năng:
1. Người được phân công biên tập viên của các pḥng ban chức năng Tổng công ty có trách nhiệm phối hợp, cung cấp đầy đủ, chính xác kịp thời cho Website các nội dung thông tin, dữ liệu thuộc lĩnh vực do ḿnh quản lư quy định tại Chương V của Quy định này.
2. Lănh đạo các pḥng ban chịu trách nhiệm trước Lănh đạo Tổng công ty về thông tin, dữ liệu mà pḥng cung cấp.
Điều 13. Thời hạn cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên website
Nội dung thông tin, dữ liệu trên website phải được cung cấp và cập nhật nhanh, kịp thời. Không quá 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được tin, bài của các biên tập viên.
Điều 14. Áp dụng công nghệ và các tiêu chuẩn cho website
1. Thống nhất sử dụng duy nhất bộ font chữ tiếng Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 (bộ mă unicode).
2. Ưu tiên khai thác và sử dụng công nghệ phần mềm mă nguồn mở để xây dựng website hoặc cổng thông tin điện tử (portal). Ưu tiên sử dụng định dạng văn bản mở khi đưa thông tin lên website.
CHƯƠNG V
NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 15. Trang thông tin chung về tổ chức, hành chính, sản phẩm, dịch vụ, hợp tác quốc tế, truyền thông.
1. Thông tin giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng công ty và của từng đơn vị trực thuộc, bao gồm:
a) Sứ mạng và tầm nh́n của Tổng công ty;
b) Sơ đồ cơ cấu tổ chức;
c) Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị trực thuộc;
d) Tóm lược quá tŕnh h́nh thành và phát triển;
đ) Họ và tên, chức vụ của Lănh đạo Tổng công ty;
e) Thông tin giao dịch: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ hộp thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin;
g) Danh sách Lănh đạo, CBCNV (kèm theo chức vụ, chức danh, địa chỉ hộp thư điện tử)
h) Các đơn vị thành viên có trang WEB riêng sẽ có giới thiệu sơ lược và đường link trong website của Tổng công ty. Với các đơn vị chưa có website riêng, phần giới thiệu sẽ nằm trong hệ thống website của Tổng công ty
2. Các văn bản quy định có liên quan đến hoạt động của ngành Máy động lực, máy nông nghiệp, ô tô, máy kéo…
3. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; chiến lược, quy hoạch của ngành Cơ khí.
Thông tin về sản phẩm mới và công nghệ mới;
Thông tin về đầu tư, chiến lược đầu tư và các mục tiêu đầu tư trung hạn và dài hạn đề ra;
Thông tin về xuất nhập khẩu ôtô, máy kéo và các sản phẩm nông nghiệp khác;
Chiến lược kinh doanh trung và dài hạn;
Thông tin về các tổ chức Đảng, Đoàn, hội thanh niên và các đoàn thể khác.
Thông cáo báo chí, trả lời phỏng vấn và phát ngôn chính thức của Tổng công ty về các vấn đề có liên quan.
4. Các thông tin khác giới thiệu về danh mục các đơn vị thành viên, các đơn vị liên doanh.
5. Thông tin về sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm truyền thống, sản phẩm mới của Tổng công ty.
6. Thông tin dịch vụ:
a. Các chính sách của Nhà nước hỗ trợ nông dân
b. Cung ứng dịch vụ trước bán hàng và sau bán hàng của Tổng công ty và các đơn vị thành viên.
- Tổ chức các thao diễn giới thiệu sản phẩm: tên chủ đề hội nghị, mục đích của hội nghị, kết quả mong đợi đạt được sau hội nghị, thời gian và địa điểm tổ chức, số lượng đại biểu tham dự và tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Tư vấn lựa chọn sản phẩm
- Tư cấn thủ tục cần thiết cho nông dân chính sách hỗ trợ về vốn vay, hỗ trợ lăi suất vốn vay
- Các dịch vụ hậu măi
c. Tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm của Tổng công ty
7. Thông tin về công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, sản xuất thử
a. Danh mục tên các dự án hoặc tên nhiệm vụ khoa học công nghệ trong 5 năm gần đây nhất, hoặc từ khi thành lập, người chủ tŕ và các thành viên tham gia, đối tác trong nước và quốc tế, thời gian và kinh phí thực hiện, tóm tắt sản phẩm của dự án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn.
b. Thông tin về hoạt động nghiên cứu khoa học của Tổng công ty
8. Trang kênh phân phối sản phẩm của Tổng công ty bao gồm: mạng lưới trong nước và quốc tế.
9. Trang tin bằng tiếng Anh và thông tin hợp tác quốc tế
a. Có trang thông tin bằng tiếng Anh
b. Các hoạt động liên quan đến dự án hợp tác quốc tế.
Điều 16. H́nh thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên Website
1. Thông tin, dữ liệu do các pḥng ban chức năng, biên tập viên được gửi về Ban biên tập Website
a. Qua hộp thư điện tử
b. Hoặc qua các phương tiện lưu trữ dữ liệu khác.
2. Thời gian cập nhật thông tin:
Đối với tin tức, sự kiện: cung cấp thông tin kịp thời, chậm nhất 24h sau khi diễn ra hoạt động, sự kiện.
Điều 17. Tạo đường liên kết thông tin, dữ liệu với Website của Tổng công ty
Tăng cường phổ biến và chia sẻ thông tin, dữ liệu trên Website của Tổng công ty bằng các đường kết nối tới các trang web quan trọng.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Các cán bộ CNVC Tổng công ty chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trưởng pḥng chức năng có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo và giám sát CBCNVC thuộc pḥng ban ḿnh thực hiện đúng nội dung Quy định này.
Điều 17. Kinh phí thực hiện Website và thư điện tử
1. Kinh phí thực hiện website và thư điện tử của Tổng công ty được cân đối trong dự toán chi của Tổng công ty.
2. Kinh phí thực hiện website, hệ thống thư điện tử của Tổng công ty chi cho:
Đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị; xây dựng và nâng cấp các phần mềm của website; thuê chỗ đặt website; duy tŕ các hoạt động của mạng, hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, các cơ sở dữ liệu tập trung…
3. Văn pḥng Tổng hợp, Ban Biên tập website Tổng công ty xây dựng kế hoạch, kinh phí để duy tŕ hoạt động cho hệ thống thông tin điện tử.
Điều 18. Xử lư vi phạm
Lănh đạo, CBCNVC các pḥng ban chức năng vi phạm Quy định này, các quy định khác của pháp luật về sử dụng mạng máy tính th́ tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lư kỷ luật hoặc các h́nh thức xử lư khác theo quy định của pháp luật, nếu vi phạm gây thiệt hại đến tài sản, thiết bị, thông tin, dữ liệu trên mạng máy tính của Tổng công ty th́ c̣n phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Trong quá tŕnh tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, pḥng ban, cá nhân cần phản ánh ngay với Văn pḥng tổng hợp để tổng hợp, tŕnh Tổng giám đốc xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.