QUY ĐỊNH
Tiếp nhận, xử lư, ban hành và lưu trữ văn bản của Tổng công ty
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Công ty TNHH MTV Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam(sau đây gọi chung là Tổng công ty) và các Công ty con, đơn vị thành viên Tổng công ty( đơn vị thành viên Tổng công ty)
Quy định này quy định về nguyên tắc, tŕnh tự, thủ tục việc soạn thảo, ban hành, quản lư văn bản và tài liệu khác h́nh thành trong quá tŕnh hoạt động và việc quản lư, sử dụng con dấu trong công tác văn thư. Quy định này quy định quy tŕnh và trách nhiệm của đơn vị, cá nhân trong việc tiếp nhận, xử lư văn bản, thông tin đến; soạn thảo, góp ư kiến, tŕnh kư, kư phát hành, quản lư và lưu trữ văn bản của các đơn vị Tổng công ty và Tổng công ty.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:
1. Văn bản đến là văn bản, tài liệu, đơn, thư nhận được.
2. Văn bản đi là văn bản, tài liệu, thư gửi đi.
3. Thông tin là những tin tức được chuyển tải bằng Fax, E-mail, truyền qua mạng, điện thoại, truyền miệng, vật mang tin.
4. Hồ sơ công việc là tập các văn bản có liên quan với nhau trong suốt quá tŕnh kể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, được sắp xếp theo tŕnh tự thời gian.
Điều 3. Trách nhiệm quản lư, thực hiện công tác văn thư
1. Lănh đạo Tổng công ty, Lănh đạo các đơn vị thành viên Tổng công ty thống nhất quản lư công tác văn thư, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư của Tổng công ty, các đơn vị thành viên Tổng công ty.
2. Chánh Văn pḥng Tổng hợp có trách nhiệm giúp Lănh đạo Tổng công ty chỉ đạo công tác văn thư tại cơ quan Tổng công ty.
3. Lănh đạo các pḥng có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện công tác văn thư tại đơn vị ḿnh.
4. Mọi cá nhân trong quá tŕnh theo dơi, giải quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư phải thực hiện nghiêm chỉnh quy chế này và quy định khác của pháp luật về công tác văn thư.
Điều 4. Tổ chức, nhiệm vụ của văn thư cơ quan Tổng công ty
Văn pḥng Tổng hợp là đơn vị đầu mối tiếp nhận, giải quyết công văn đi, đến, quản lư và sử dụng con dấu và thực hiện các công việc liên quan đến công tác văn thư.
Chương II
TIẾP NHẬN VÀ XỬ LƯ VĂN BẢN, THÔNG TIN ĐẾN
Điều 5. Quy tŕnh tiếp nhận và xử lư đăng kư văn bản đến, thông tin đến
1. Tất cả văn bản đến đều phải làm thủ tục tiếp nhận tại văn thư:
a) Văn thư của Văn pḥng Tổng hợp (sau đây gọi là Văn thư) có trách nhiệm làm thủ tục tiếp nhận tất cả các văn bản đến của Tổng công ty. Khi nhận văn bản đến phải thực hiện làm thủ tục đăng kư và tŕnh văn bản tới Lănh đạo Tổng công ty theo quy tŕnh:
- Đăng kư vào số, sổ quản lư công văn đến
- Phân loại văn bản:
+ Văn bản gửi Hội đồng thành viên: Tŕnh Chủ tịch Hội động thành viên
+ Văn bản liên quan đến hoạt động Tổng công ty: tŕnh Tổng giám đốc
+ Văn bản khác( Đảng, Đoàn thể, báo cáo gửi các pḥng chức năng): chuyển đến đúng địa chỉ.
+ Văn bản mật: chuyển đến đúng địa chỉ theo quy tŕnh quản lư văn bản mật.
- Tŕnh văn bản lúc 10giờ( đối với văn bản đến buổi sáng) và 15 giờ ( đối với văn bản đến buổi chiều) cùng ngày. Văn bản Khẩn, văn bản hỏa tốc phải được tŕnh và chuyển giao ngay sau khi nhận được
- Nhận lại văn bản sau khi Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc được phân công xử lư văn bản( trường hợp Tổng giám đốc đi công tác)
- Chuyển toàn bộ văn bản đến Chánh văn pḥng Tổng hợp để phân loại, yêu cầu cập nhật trên mạng quản lư văn bản Tổng công ty.
- Văn thư cập nhật văn bản trên mạng quản lư văn bản Tổng công ty, chuyển đến pḥng chức năng, cá nhân chịu trách nhiệm xử lư văn bản(ghi rơ ngày, giờ chuyển văn bản, người nhận văn bản kư nhận) trong cùng ngày sau khi Chánh Văn pḥng Tổng hợp chuyển văn bản lại cho văn thư xử lư văn bản.
2. Những văn bản đề rơ "người có tên nhận mới được bóc", Văn thư phải chuyển đến người nhận nguyên cả phong b́.
3. Việc chuyển giao văn bản phải bảo đảm chính xác, kịp thời, đúng tiến độ và tuyệt đối giữ ǵn bí mật đối với văn bản mật, tuyệt mật.
Nghiêm cấm việc sao lục, chuyển tải các văn bản đến các tổ chức, cá nhân… với bất cứ mục đích nào khi chưa có sự chuẩn y của các cấp có thẩm quyền của Tổng công ty. Cá nhân vi phạm sẽ phải kiểm điểm, làm rơ trách nhiệm; tuỳ theo mức độ sai phạm, sẽ bị xử lư theo quy định của pháp luật.
4. Đối với các thông tin nhận được qua điện thoại, truyền miệng, email có liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành của Lănh đạo Tổng công ty hoặc của đơn vị, người tiếp nhận phải ghi lại nội dung, thời gian tiếp nhận, họ tên người truyền đạt và chuyển ngay cho lănh đạo Tổng công ty, hoặc lănh đạo pḥng xử lư.
5. Quy tŕnh
Trách nhiệm | Tŕnh tự công việc | Tài liệu/biểu mẫu liên quan | Thời gian thực hiện |
Văn thư |
Tiếp nhận |
- Sổ đăng kư văn bản đến - Phiếu xử lư văn bản - Phân loại văn bản đến |
Vào số
tŕnh 10 giờ sáng và vào số tŕnh 15 giờ chiều Xử lư ngay Văn bản khẩn, hoả tốc |
Lănh đạo Tổng công ty |
Chỉ đạo giải quyết |
Phiếu xử lư văn bản | Lănh đạo chuyển văn thư sau khi chỉ đạo hoặc phân công đơn vị, cá nhân giải quyết |
Văn thư |
Chuyển Chánh VPTH |
Mạng quản
lư văn bản TCTy Lưu văn bản gốc |
Chánh VPTH hoặc Phó Chánh VP chuyển văn thư sau khi kiểm tra văn bản |
Pḥng chuyên môn |
Xử lư văn bản |
Nhận văn bản, copy phiếu xử lư văn bản,
kư sổ chuyển giao VB Lập hồ sơ công việc |
Theo yêu cầu xử lư văn bản hoặc theo quy định của qui chế này |
Văn thư |
Lưu hồ sơ |
Lưu VB gốc vào hồ sơ văn thư, chỉnh lư sắp xếp theo quy định quản lư văn bản | Kết thúc tháng, kết thúc quư, kết thúc năm |
Điều 6. Trách nhiệm xử lư văn bản đến, thông tin đến
1. Trách nhiệm của Văn pḥng Tổng hợp
a) Trách nhiệm của Văn thư Tổng công ty
- Xử lư văn bản đúng quy tŕnh, đúng tiến độ
- Quản lư sổ sách, lưu trữ văn bản đầy đủ, khoa học, đúng quy tŕnh quản lư văn bản, văn bản mật, tuyệt mật
b) Trách nhiệm của Chánh văn pḥng Tổng công ty:
+ Yêu cầu cập nhật văn bản đến trên mạng quản lư văn bản;
+ Kiểm tra, đôn đốc việc xử lư, cập nhật kết quả xử lư văn bản đến theo quy tŕnh xử lư văn bản.
- Xử lư các b́ thư có đóng dấu “mật”, “tuyệt mật” gửi Tổng công ty và tŕnh cấp có thẩm quyền (Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc hoặc tổ chức Đảng);
2. Trách nhiệm của lănh đạo Tổng công ty:
- Phân công, chỉ đạo xử lư văn bản đúng chức năng, nhiệm vụ, đúng tiến độ quy tŕnh ;
3. Trách nhiệm của pḥng chức năng:
- Xử lư văn bản theo chỉ đạo của Lănh đạo Tổng công ty và yêu cầu của văn bản,
- Xử lư văn bản đúng tiến độ, đúng quy tŕnh;
- Lập hồ sơ công việc liên quan đến xử lư văn bản;
- Chủ tŕ phối hợp với các pḥng chức năng khác xử lư những văn bản liên quan đến nhiều đơn vị hoặc phối hợp xử lư theo yêu cầu của pḥng chức năng chủ tŕ, xử lư văn bản;
- Pḥng chức năng, cá nhân không được xử lư những văn bản đến chưa được đăng kư tại văn thư;
- Kiểm tra đôn đốc việc xử lư văn bản đến, lập hồ sơ công việc
Điều 7. Thời hạn xử lư văn bản đến
- Thực hiện theo yêu cầu của văn bản đến hoặc theo ư kiến chỉ đạo của Lănh đạo Tổng công ty.
- Trường hợp văn bản không có hạn định xử lư, cán bộ xử lư văn bản có trách nhiệm xử lư văn bản trong 5 ngày làm việc kể từ ngày pḥng kư nhận văn bản tại sổ giao nhận văn bản , trường hợp cần kéo thời gian xử lư nhiều hơn 5 ngày làm việc cán bộ xử lư văn bản phải báo cáo trưởng pḥng.
Chương III
QUẢN LƯ VĂN BẢN ĐI, SOẠN THẢO VĂN BẢN
Điều 8. H́nh thức, thể thức và kỹ thuật tŕnh bày văn bản
1. Các văn bản hành chính bao gồm: nghị quyết, quyết định, quy chế(qui định), thông báo, chương tŕnh, kế hoạch, đề án, báo cáo, biên bản, tờ tŕnh, hợp đồng, công văn, giấy chứng nhận, giấy nghỉ phép, giấy uỷ nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển.
2. H́nh thức, thể thức và kỹ thuật tŕnh bày văn bản theo quy định của pháp luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 về công tác văn thư và Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 6/5/2005 hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật tŕnh bày văn bản.
Phông chữ dùng trong các văn bản là phông chữ Times New Roman (mă Unicode).
Điều 9. Soạn thảo văn bản
1. Phân loại văn bản:
Văn bản bao gồm các loại văn bản qui định tại khoản 1 Điều 8 quy chế này, được phân loại theo thẩm quyền ban hành văn bản(Chủ tịch Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc ban hành theo phân công ủy quyền; Trưởng pḥng ban hành văn bản theo chỉ đạo của Tổng giám đốc để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của pḥng).
2. Soạn thảo văn bản :
a) Căn cứ loại, tính chất, nội dung của văn bản cần soạn thảo, Chủ tịch Hội đồng thành viên , Tổng giám đốc giao nhiệm vụ cho đơn vị, cá nhân hoặc một nhóm soạn thảo;
b) Trưởng pḥng hoặc trưởng nhóm chủ tŕ soạn thảo có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Xác định h́nh thức, nội dung và độ Mật, độ Khẩn , tiến độ của văn bản cần soạn thảo;
- Thu thập, xử lư thông tin có liên quan;
- Soạn thảo văn bản hoặc phân công cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ soạn thảo văn bản theo đề cương, nội dung, mục tiêu văn bản:
- Tổ chức lấy ư kiến, góp ư, tổng hợp ư kiến thông qua h́nh thức họp, văn bản, email theo quy định đối với thể thức văn bản.
- Tŕnh duyệt bản thảo văn bản kèm theo tài liệu có liên quan;
- Bản thảo phải theo mẫu quy định, bảo đảm sạch, rơ ràng, dễ đọc, đúng thể thức văn bản.
- Lập hồ sơ soạn thảo văn bản gồm các bản thảo tŕnh kư, tổng hợp ư kiến góp ư, sửa đổi bổ sung thay thế, sửa chữa ( ghi rơ thời gian) trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ban hành văn bản.
c) Cá nhân soạn thảo văn bản phải thực hiện
- Soạn thảo văn bản đúng nội dung, mục tiêu, đề cương, tiến độ văn bản.
- Thu thập xử lư thông tin có liên quan
- Chịu trách về nội dung dự thảo trong phạm vi năng lực hiểu biết pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ. Trường hợp yêu cầu xử lư văn bản vượt quá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phải báo cáo với Trưởng pḥng hoặc trưởng nhóm chủ tŕ soạn thảo để thay thế hoặc bổ sung nhân lực phù hợp.
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng pḥng, trưởng nhóm chủ tŕ soạn thảo về nội dung văn bản.
- Lưu giữ hồ sơ soạn thảo văn bản.
d) Trưởng pḥng, trưởng nhóm soạn thảo phải kư nháy trước khi tŕnh câp có thẩm quyền kư văn bản.
đ) Người kư văn bản chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung văn bản, thẩm quyền kư văn bản
Chương IV
THẨM QUYỀN KƯ VĂN BẢN
Điều 10. Thẩm quyền ban hành văn bản của Chủ tịch Hội đồng Thành viên
Chủ tịch thay mặt Hội đồng thành viên kư các nghị quyết, quyết định, văn bản khác thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều 17 và Điều 21 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
Điều 11. Thẩm quyền ban hành của Tổng giám đốc, Các Phó Tổng giám đốc
1. Tổng Giám đốc kư các văn bản, quyết định, chỉ thị, Hợp đồng, giấy tờ tài liệu khác thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Tổng giám đốc quy định tại Điều 27 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
2. Phó Tổng Giám đốc kư các văn bản, quyết định, chỉ thị, hợp đồng, giấy tờ tài liệu khác theo phân công, uỷ quyền của Tổng Giám đốc.
Điều 12. Thẩm quyền ban hành văn bản của Chánh Văn pḥng Tổng hợp, Trưởng pḥng chức năng Tổng công ty
1.Chánh Văn pḥng Tổng hợp, Trưởng pḥng chức năng hoặc cấp Phó Trưởng pḥng thực hiện nhiệm vụ được Chánh văn pḥng, Trưởng pḥng phân công có thẩm quyền ban hành văn bản thừa lệnh Tổng Giám đốc để giải quyết công việc theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc và thuộc chức năng nhiệm vụ của pḥng.
- Thông báo nội bộ trong cơ quan Tổng công ty về công việc pḥng được phân công chủ tŕ.
- Kư chứng từ đề nghị thanh toán, tạm ứng.
2. Chánh Văn pḥng Tổng hợp được ủy quyền ban hành văn bản: giấy giới thiệu cho cán bộ, chuyên viên, nhân viên của Tổng công ty làm việc với cơ quan hữu quan để giải quyết công việc thuộc nhiệm vụ được phân công. Giấy giới thiệu phải ghi rơ nội dung công tác và phải đăng kư vào sổ tại Văn pḥng Tổng hợp.
- Sao y bản chính các loại văn bản, tài liệu của Tổng công ty ( đối với công việc xuất nhập khẩu, kư các chứng từ liên quan sẽ do người được cơ quan hữu quan quản lư xuất nhập khẩu chấp nhận thẩm quyền kư sao y theo quy định)
- Xác nhận hồ sơ lư lịch của cán bộ, chuyên viên, nhân viên thuộc thẩm quyền quản lư của Tổng công ty;
- Xác nhận giấy xin cấp hộ chiếu, sau khi đă có Quyết định của Tổng Giám đốc cử cán bộ, chuyên viên đi công tác, học tập nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài;
- Xác nhận quá tŕnh công tác, quá tŕnh lương của cán bộ, chuyên viên, nhân viên cơ quan Tổng công ty.
3. Kế toán trưởng, Trưởng pḥng Tài chính Kế toán được ủy quyền ban hành văn bản:
- Văn bản xác nhận công nợ,
- Văn bản chứng từ liên quan đến công tác tài chính, kế toán trong nội bộ Tổng công ty.
- Văn bản thông báo cho cơ quan, cá nhân có liên quan đến tài sản thuộc Tổng công ty quản lư; Văn bản và các giấy tờ liên quan đến công tác tài vụ, Ngân hàng, kho bạc, công nợ.
Chương V
PHÁT HÀNH, QUẢN LƯ VĂN BẢN
Điều 13. Phát hành văn bản
1. Văn bản sau khi được cấp có thẩm quyền kư, người chịu trách nhiệm tŕnh kư chuyển văn bản đă được kư ban hành đến văn thư để phát hành văn bản theo qui tŕnh.
2. Đóng dấu văn bản:
a) Người đóng dấu kiểm tra chữ kư, nhân bản và đóng dấu.
b) Các h́nh thức đóng dấu:
- Đóng dấu lên chữ kư của người có thẩm quyền: phải trùm lên 1/3 chữ kư về phía bên trái, ngay ngắn, rơ ràng, đúng chiều;
- Đóng dấu các phụ lục kèm theo văn bản (nếu có): đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan hoặc tên phụ lục;
- Đóng dấu giáp lai đối với các loại văn bản ban hành kèm theo quyết định của Lănh đạo Tổng công ty; các quyết định của Tổng công ty phê duyệt các dự án đầu tư, đề tài nghiên cứu khoa học, quyết toán tài chính và các văn bản khác: đóng ở mép phải của văn bản;
- Đóng dấu treo đối với các báo cáo của Tổng công ty phục vụ hội họp; thư công của Lănh đạo Tổng công ty; văn bản ngoại giao theo quy định; các tài liệu khác theo yêu cầu của lănh đạo Tổng công ty: đóng ở dưới tên cơ quan;
- Đóng dấu nổi trên các loại thẻ, giấy tờ theo quy định của việc ban hành các loại thẻ và giấy tờ cụ thể;
- Đóng dấu độ khẩn, mật và dấu văn thư khác theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp phải xác nhận chữ kư, Chánh Văn pḥng Tổng hợp xác nhận và đóng dấu.
3. Đăng kư vào số văn bản đi
4. Lưu văn bản
5. Thời hạn phát hành văn bản:
- Văn bản đi sau khi thực hiện đúng đủ quy tŕnh quản lư văn bản đi, văn thư phải chuyển phát ngay trong ngày hoặc chậm nhất là vào ngày làm việc kế tiếp. Văn bản Khẩn phải chuyển phát ngay sau đăng kư vào sổ quản lư văn bản đi.
- Văn thư chịu trách nhiệm chính về việc phát hành văn bản, các cán bộ pḥng theo sự phân công của Trưởng pḥng phối hợp với văn thư để đảm bảo nhân bản văn bản gửi đến đúng địa chỉ, nơi nhận.
6. H́nh thức phát hành văn bản:
+ Việc đăng kư văn bản phát hành, làm thủ tục chuyển phát và theo dơi việc chuyển phát văn bản đi thực hiện theo hướng dẫn của Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước.
+ Khi các đơn vị, cá nhân nhận văn bản tại Văn pḥng Tổng hợp phải kư nhận vào sổ theo dơi của văn thư.
+ Văn bản đi có thể được chuyển cho nơi nhận qua fax hoặc qua mạng Internet để thông tin nhanh nhưng bản chính vẫn phải phát hành theo đường văn thư.
Điều 14. Lưu văn bản đi
1. Mỗi văn bản đi phải lưu 02 bản chính: 01 bản lưu tại văn thư Tổng công ty, 01 bản lưu ở hồ sơ của đơn vị giải quyết văn bản. Bản lưu tại văn thư Tổng công ty phải là bản có chữ kư nháy của Trưởng pḥng, Trưởng nhóm chủ tŕ soạn thảo văn bản.
2. Bản lưu văn bản đi tại văn thư được sắp xếp theo thứ tự đăng kư.
Điều 15. Sao văn bản
1. Các h́nh thức sao văn bản gồm: "Sao y bản chính", "Trích sao" và "Sao lục":
a) "Sao y bản chính" là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được tŕnh bày theo thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính;
b) "Sao lục" là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản được thực hiện từ bản sao y bản chính và tŕnh bày theo thể thức quy định.
c) "Trích sao" là bản sao một phần nội dung của văn bản và được tŕnh bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
2. Bản sao y bản chính, bản trích sao và bản sao lục có giá trị pháp lư như bản chính.
3. Bản sao photocopy có dấu và chữ kư của văn bản chính chỉ có giá trị thông tin, tham khảo.
Chương V
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Điều 16. Lập hồ sơ
1. Hàng năm cán bộ, chuyên viên, nhân viên trong các pḥng, ban có trách nhiệm lập hồ sơ công việc theo quy định của Pháp lệnh Lưu trữ và Nghị định 110/2004/NĐ-CP.
2. Trưởng pḥng có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật lưu trữ tại pḥng ḿnh và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ.
Điều 17. Lưu trữ hồ sơ và quản lư và khai thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ
a) Lập danh mục hồ sơ hàng năm của đơn vị tŕnh Tổng giám đốc phê duyệt; thu nhận hồ sơ của các cá nhân, pḥng, đơn vị theo danh mục hồ sơ đă duyệt;
b) Lập danh mục hồ sơ hàng năm, thu nhận hồ sơ của các cá nhân, pḥng, đơn vị theo danh mục hồ sơ ;
c) Tổng giám đốc thành lập Hội đồng đánh giá giá trị tài liệu hàng năm để tiêu hủy, những tài liệu hết giá trị và xác định hồ sơ tài liệu nộp lưu trữ theo quy định.
Chương VI
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 18. Cung cấp thông tin cho báo chí
1. Phó tổng giám đốc phụ trách thông tin báo chí, Chánh Văn pḥng Tổng hợp và Trưởng pḥng Thị trường Kinh doanh Tổng công ty được cung cấp văn bản, tài liệu, thông tin của Tổng công ty cho các cơ quan và báo chí theo quy định của pháp luật và của Tổng công ty; chịu trách nhiệm trước Lănh đạo Tổng công ty, trước pháp luật về việc cung cấp văn bản, tài liệu, thông tin đó.
2. Trưởng pḥng thuộc Tổng công ty được cung cấp văn bản, tài liệu, thông tin thuộc phạm vi quản lư của pḥng cho các cơ quan và báo chí theo yêu cầu của Tổng giám đốc hoặc đề nghị của Phó tổng giám đốc phụ trách thông tin báo chí , Chánh Văn pḥng Tổng hợp, Trưởng pḥng Thị trường Kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Lănh đạo Tổng công ty, trước pháp luật về việc cung cấp văn bản, tài liệu, thông tin đó.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Các pḥng chức năng
Chánh Văn pḥng Tổng hợp, Trưởng pḥng chức năng có trách nhiệm phổ biến Quy định này đến toàn thể cán bộ, chuyên viên, nhân viên của pḥng; tổ chức thực hiện Quy định; thường xuyên kiểm tra, rút kinh nghiệm và kịp thời khắc phục những việc làm chưa đúng Quy định; tiếp thu và tổng hợp các kiến nghị sửa đổi, bổ sung và đề xuất với Tổng giám đốc hoàn thiện Quy định.
Điều 20. Khen thưởng và kỷ luật
Việc thực hiện Quy định này là một căn cứ để tính điểm thi đua và xét khen thưởng theo Quy định khen thưởng của Tổng công ty. Những pḥng chức năng, cá nhân không chấp hành Quy định phải kiểm điểm, làm rơ trách nhiệm; tuỳ theo mức độ sai phạm, sẽ bị xử lư theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Bổ sung, sửa đổi Quy chế
Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc, pḥng chức năng kịp thời phát hiện và đề xuất, báo cáo Tổng công ty (qua Văn pḥng Tổng hợp) những điểm chưa phù hợp để sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Điều 22. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2011. Trường hợp việc soạn thảo, phát hành, quản lư văn bản không được qui định trong quy chế này th́ được áp dụng theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lư và sử dụng con dấu; Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn pḥng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật tŕnh bày văn bản.